Điền CSS Profile
Bạn có thể vào trang của CSS PROFILE tại đây. Đơn CSS PROFILE hợp lệ phải có năm học trên đơn bằng năm học mà học sinh nộp đơn cộng 1 và cộng 2
Lưu ý: Bài viết chỉ đề cập đến các mục cần chú ý chứ không đề cập đến tất cả các mục trong đơn.
1. Registration
- Bạn có thể vào trang của CSS PROFILE tại đây. Đơn CSS PROFILE hợp lệ phải có năm học trên đơn bằng năm học mà học sinh nộp đơn cộng 1 và cộng 2. Ví dụ, nếu bạn nộp đơn vào cuối năm 2013, bạn phải dùng đơn CSS PROFILE 2014-2015. Vì vậy, bạn cần cẩn thận để không chọn sai đơn.
- Sau khi đăng nhập, bạn hãy chọn Register for profile ở góc trên bên trái.
- Phần Registration không có chức năng lưu trữ thông tin nên bạn phải hoàn thành trong một lần điền. Nếu bạn thoát ra khi đang điền phần Registration thì thông tin bạn điền sẽ mất đi. Bạn vẫn có thể chỉnh sửa thông tin trong phần Registration sau này.
- Bạn không phải trả tiền sau khi điền xong phần Registration. Đây chỉ là phần khai báo thông tin cá nhân trước khi bạn điền CSS PROFILE.
- Student’s Social Security Number: Nếu bạn đang học ở trung học Việt Nam, bạn không cần điền phần này.
- Student’s name: Bạn cần thống nhất tên (First name), tên đệm (Middle Name) và họ (Last name), ở các loại đơn và hồ sơ khác nhau, đặc biệt nếu tên bạn có từ 4 chữ trở lên để tránh rắc rối và nhầm lẫn sau này.
- Student’s permanent address location: Bạn hãy chọn Other International.
- Student’s permanent address:
+ Nếu bạn ở cùng với gia đình của bạn, bạn chỉ cần điền địa chỉ nhà bạn. Nếu bạn không ở cùng với gia đình bạn mà thuê nhà hoặc ở trọ nhà người quen, bạn hãy điền địa chỉ gia đình bạn. Bạn không cần điền địa chỉ nhà trong hộ khẩu nếu địa chỉ nhà trong hộ khẩu khác với địa chỉ nhà bạn.
+ Khung điền địa chỉ nhà bị giới hạn về số kí tự nên nếu địa chỉ nhà của bạn dài hơn khung điền địa chỉ, bạn hãy cắt địa chỉ nhà ra và điền vào cả hai khung.
+ Để điền Postal Code, bạn hãy tham khảo tại đây.
+ Nếu bạn ở cùng với gia đình của bạn, bạn chỉ cần điền địa chỉ nhà bạn. Nếu bạn không ở cùng với gia đình bạn mà thuê nhà hoặc ở trọ nhà người quen, bạn hãy điền địa chỉ gia đình bạn. Bạn không cần điền địa chỉ nhà trong hộ khẩu nếu địa chỉ nhà trong hộ khẩu khác với địa chỉ nhà bạn.
+ Khung điền địa chỉ nhà bị giới hạn về số kí tự nên nếu địa chỉ nhà của bạn dài hơn khung điền địa chỉ, bạn hãy cắt địa chỉ nhà ra và điền vào cả hai khung.
+ Để điền Postal Code, bạn hãy tham khảo tại đây.
- Student’s mailing address: Nếu bạn không ở cùng với gia đình bạn mà thuê nhà hoặc ở trọ nhà người quen, bạn hãy điền địa chỉ nơi bạn đang ở. Đây là địa chỉ mà thư và tài liệu của các trường sẽ được gửi đến trong trường hợp bạn điền vào phần này. Nếu bạn không điền phần này, thư và tài liệu sẽ được gửi đến Student’s permanent address.
- 6. Are both of…: Bạn hãy chọn Yes nếu bố mẹ của bạn đều đã mất, hoặc bạn được chăm sóc bởi trại trẻ mồ côi (an orphanage, a foster care), hoặc bạn được bảo hộ bởi tòa án (a ward of the court), hoặc bạn là trẻ vị thành niên với đầy đủ tư cách pháp nhân của công dân (an emancipated minor). Nếu bạn không thuộc đối tượng nào trong số các đối tượng trên, bạn hãy chọn No.
- 8. Has the student…: Nếu bạn không phải nộp thuế thu nhập, hãy chọn Not required to…
- 9. What income tax…: Nếu bạn chọn Not required to… ở câu 8, bạn phải chọn -Select Tax Return Type- để có thể tiếp tục.
- College and Program Search: Bạn chỉ có thể tiếp tục phần Registration sau khi đã chọn ít nhất một trường hoặc một chương trình học để gửi đơn. Bạn vẫn có thể thêm hoặc bớt trường để gửi đơn sau này.
- Housing code: Bạn hãy chọn On campus nếu bạn dự định ở trong kí túc xá của trường trong năm học sắp tới.
- 11. What is the…: Bạn hãy điền tình trạng hôn nhân của bố mẹ hoặc người giám hộ. Separated là ly thân nhưng chưa ly dị. Divorced là đã ly dị. Widowed là một trong hai hoặc cả hai phụ huynh đã mất, bất kể tình trạng hôn nhân. Trong trường hợp tình trạng hôn nhân của gia đình bạn là Separated hoặc Divorced, bạn cần biết hai cụm từ sau: Custodial Parent là phụ huynh mà bạn sống cùng, còn Non-custodial Parent là phụ huynh bạn không sống cùng.
- 13. Have the student’s parent(s)…: Income tax return là những giấy tờ liên quan đến khoản thuế phải nộp, không phải là tiền được nhận lại từ khoản nộp thuế. Nếu phụ huynh của bạn phải nộp thuế thu nhập và đã nộp thuế thu nhập, bạn hãy chọn lựa chọn đầu tiên. Nếu phụ huynh của bạn phải nộp thuế thu nhập nhưng chưa nộp thuế thu nhập, bạn hãy chọn lựa chọn thứ hai. Nếu phụ huynh của bạn không phải nộp thuế thu nhập, bạn hãy chọn lựa chọn cuối.
- 14. What income tax…: Nếu bạn chọn một trong hai lựa chọn đầu ở câu 13, bạn hãy chọnOther non-U.S. tax return. Nếu bạn chọn Not required to… ở câu 13, bạn phải chọn -Select Tax Return Type- để có thể tiếp tục.
2. CSS PROFILE
2.1. Hướng dẫn chung
- Bạn chỉ được phép điền CSS PROFILE một lần trong một năm tuyển sinh và không được phép chỉnh sửa sau khi gửi, vì vậy bạn cần phải cẩn thận trong quá trình điền.
- Vì các câu hỏi trong CSS PROFILE có thể khác nhau với từng người, tùy theo thông tin được khai báo trong phần Registration, nên bài hướng dẫn của VApedia có thể không đề cập đến câu hỏi bạn gặp. Nếu bạn có vấn đề với một câu hỏi mà không xuất hiện trong bài, bạn hãy gửi câu hỏi đến địa chỉ vapedia@vietabroader.org để được hỗ trợ.
- Bạn nên xem trước các câu hỏi trong đơn bằng cách bấm vào Customized Pre-Application Worksheet ở góc trên bên trái và soạn trước câu trả lời để tiết kiệm thời gian điền đơn. Các câu hỏi trong bản xem trước là những câu hỏi sẽ xuất hiện trong đơn. Bạn chỉ có thể xem được bản xem trước sau khi đã hoàn thành phần Registration.
- Đối với những câu hỏi không áp dụng với bạn, bạn hãy điền 0 hoặc N/A thay vì bỏ trống, trừ khi được hướng dẫn khác.
2.2. Parents' Data
- Select the currency…: Nếu hầu hết các thông tin về tài chính của bạn ở đơn vị VND, ví dụ như chứng nhận thu nhập, chứng nhận tiền gửi ngân hàng, bạn hãy điền mọi thông tin tài chính theo đơn vị VND.
2.3. Parents' Income & Benefit (PI)
- Phần này hỏi về thu nhập của gia đình trong năm mà bạn nộp đơn. Ví dụ, nếu bạn nộp đơn vào cuối năm 2013, bạn hãy điền các thông tin tài chính của gia đình trong năm 2013. Đối với các câu hỏi của phần này, bạn cần điền tổng số tiền cho cả năm, ví dụ tổng thu nhập cả năm, chứ không phải số tiền của một tháng.
- Enter the amount your parents paid for all taxes…: Bạn hãy điền tổng giá trị các khoản thuế mà gia đình bạn phải đóng nếu có.
- Enter the income parent received in pension…: Bạn hãy điền tổng giá trị của thu nhập đến từ các khoản lương hưu, dòng niên kim, hoặc dòng tiền gửi nếu có.
- Enter the amount of housing, food…: Bạn hãy điền tổng giá trị của các khoản trợ cấp cho tiền nhà hoặc tiền sinh hoạt nếu có.
- Enter the total amount of your parents' income...: Nếu phụ huynh của bạn có thu nhập từ những khoản đầu tư, ví dụ như cổ phiếu hoặc trái phiếu, bạn hãy điền thu nhập từ những khoản đó vào phần này.
2.4. Parents' Prior Year Income & Benefits (PP)
- Phần này hỏi về thu nhập của gia đình trong năm trước năm mà bạn nộp đơn. Ví dụ, nếu bạn nộp đơn vào cuối năm 2013, bạn hãy điền các thông tin tài chính của gia đình trong năm 2012. Đối với các câu hỏi của phần này, bạn cần điền tổng số tiền cho cả năm, ví dụ tổng thu nhập cả năm, chứ không phải số tiền của một tháng.
2.5. Parents' Expected Income & Benefits (PF)
- Phần này hỏi về thu nhập của gia đình trong năm sau năm mà bạn nộp đơn. Ví dụ, nếu bạn nộp đơn vào cuối năm 2013, bạn hãy điền các thông tin tài chính của gia đình trong năm 2014. Đối với các câu hỏi của phần này, bạn cần điền tổng số tiền cho cả năm, ví dụ tổng thu nhập cả năm, chứ không phải số tiền của một tháng.
2.6. Parents' Assets (PA)
- What is the total current market value of your parents' investments: Nếu phụ huynh của bạn có đầu tư vào cổ phiếu hoặc trái phiếu, bạn hãy điền giá trị hiện tại của số cổ phiếu hoặc trái phiếu đó ở phần này.
- What do your parents owe…: Bạn hãy điền tổng số dư nợ mà gia đình bạn nợ trong việc đầu tư hoặc mua nhà nếu có.
- What year was your parent’s…: Nếu nhà của bạn được nhà nước cấp, bạn hãy điền năm gia đình bạn bắt đầu sở hữu căn nhà.
- What was the purchase…: Nếu nhà của bạn được nhà nước cấp, bạn hãy điền 0.
2.7. Parents' Expenses (PE)
- Phần này hỏi về các chi phí của gia đình trong năm mà bạn nộp đơn. Ví dụ, nếu bạn nộp đơn vào cuối năm 2013, bạn hãy điền các thông tin tài chính của gia đình trong năm 2013. Đối với các câu hỏi của phần này, bạn cần điền tổng số tiền cho cả năm, ví dụ tổng chi phí cả năm, chứ không phải số tiền của một tháng.
- Enter the total educational fees...: Bạn hãy tính cả tiền học thêm nếu có trong chi phí này. Bạn không được tính chi phí dành cho việc học của bạn vào mục này. Bạn sẽ điền chi phí dành cho việc học của bạn ở phần khác.
- What is your parents' monthly home…: Nếu gia đình bạn không phải trả tiền nợ mua nhà mỗi tháng, bạn hãy điền 0 và điền “My family does not have monthly home mortgage payment.” trong phần Explanations/Special Circumstances (ES).
- Enter the amount your parent(s) paid or expect to pay for utilities…: Bạn hãy điền chi phí cho các dịch vụ công cộng, ví dụ như điện, nước, điện thoại, truyền hình.
- Enter the amount your parent(s) paid or expect to pay for household necessities…: Bạn hãy điền chi phí cho các vật dụng trong gia đình in 2013.
- How will you pay for…: Bạn hãy chọn Parents' income/savings nếu gia đình bạn hỗ trợ việc di chuyển của bạn tới nước Mỹ.
2.8. Student's Data (SD)
- How much did you or will...: Bạn hãy điền số tiền dưới dạng học bổng bạn đã nhận được và sẽ nhận được trong năm học bạn đang học nếu có. Ví dụ, nếu bạn điền đơn vào cuối năm 2013, và năm học của bạn kéo dài từ 9/2013 đến 5/2014, bạn hãy điền tổng số tiền dưới dạng học bổng bạn đã và sẽ nhận trong cả năm học này. Nói cách khác, bạn hãy điền tổng số tiền bạn đã nhận được từ 9/2013 đến lúc bạn điền đơn và từ lúc bạn điền đơn đến 5/2014.
- How much did or will your parents pay...: Bạn hãy tính cả tiền học thêm nếu có trong chi phí này.
- If you have a…: Câu này hỏi về mã số xác định danh tính, giống như số CMND ở Việt Nam, mà trường cấp cho bạn. Hầu hết học sinh Việt Nam không có số này, nên bạn không có, bạn hãy để trống.
- What is your country of citizenship…: Bạn hãy điền quốc tịch của bạn. Hầu hết học sinh Việt Nam có quốc tịch Việt Nam.
- What is your visa type…: Hầu hết học sinh Việt Nam sang Mỹ học nhận visa dạng F-1 nên bạn hãy đánh dấu vào ô F-1.
2.9. Student's Income & Benefits (SI)
- Phần này hỏi về thu nhập của học sinh trong năm mà bạn nộp đơn. Ví dụ, nếu bạn nộp đơn vào cuối năm 2013, bạn hãy điền các thông tin tài chính của bản thân trong năm 2013. Đối với các câu hỏi của phần này, bạn cần điền tổng số tiền cho cả năm, ví dụ tổng thu nhập cả năm, chứ không phải số tiền của một tháng.
- Enter the amount your parents think…:
2.10. Gửi CSS PROFILE
- CSS PROFILE là một hệ thống đơn chung trên mạng cho nhiều trường, vì vậy khoản đóng góp mà bạn khai báo trong CSS PROFILE là giống nhau đối với tất cả các trường bạn gửi CSS PROFILE đến. Ngoài ra, thông tin trên CSS PROFILE không thể được thay đổi sau khi bạn đã gửi đơn, vì vậy bạn phải cân nhắc kĩ trước khi gửi.
- Vì chi phí hoàn thành và gửi CSS PROFILE có thể là gánh nặng về mặt tài chính, nên bạn có thể liên lạc trường và xin gửi một loại đơn tài chính khác thay cho CSS PROFILE, ví dụ như ISFAA, để tiết kiệm chi phí. Khi liên lạc, bạn nên trình bày hoàn cảnh tài chính của gia đình. Nếu trường không đồng ý cho bạn gửi đơn thay thế và bắt buộc bạn phải gửi CSS PROFILE, bạn có thể xin trường mã miễn phí gửi. Mã này chỉ có hiệu lực 1 lần, đó là khi bạn gửi CSS PROFILE cho trường cung cấp mã này. Nói cách khác, bạn không thể dùng mã miễn phí gửi một trường cung cấp để gửi CSS PROFILE cho trường khác, và mã này chỉ miễn phí gửi chứ không miễn phí hoàn thành CSS PROFILE.
Bạn cần trợ giúp, vui lòng liên hệ
NEWSTAR VIETNAM
NEWSTAR VIETNAM
Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà Ford Thăng Long - 105 Láng Hạ, Đống Đa, Hà nội
Email: huong.vu@newstarvietnam.com
Tel: 0985578686
Email: huong.vu@newstarvietnam.com
Tel: 0985578686
Văn phòng phía Nam:
30/1C Ngô Thời Nhiệm. P7, Q3, TP Hồ Chí Minh
Tel: 0909885373
TƯƠNG TÁC TRỰC TIẾP TRÊN FACEBOOK